Chú thích Quân_đoàn_I_(Việt_Nam_Cộng_hòa)

  1. Sắc lệnh số 61-QP của Quốc trưởng Bảo Đại ngày 26 tháng 6 năm 1952
  2. Sắc lệnh số 19-QP của Quốc trưởng Bảo Đại ngày 19 tháng 3 năm 1954
  3. Gồm Đệ nhất Quân khu (Đông Nam phần), Đệ nhị Quân khu (Trung phần), Đệ tam Quân khu (Kontum, Pleiku, Bình Định, Phú Yên), Đệ tứ Quân khu (nam Cao nguyên Trung phần và phía nam Duyên hải Trung phần), Đệ Ngũ Quân khu (Tây Nam phần) và Quân khu Thủ đô (Sài Gòn, Gia Định, Long An).
  4. Sắc lệnh số SL.98/QP ngày 13 tháng 4 năm 1961
  5. http://vov.vn/Home/Phan-II-Cuoc-tien-cong-va-noi-day-Tet-Mau-Than-1968/20081/77799.vov
  6. Quân số địa phương quân và Nghĩa quân: Mỗi Tiểu khu (tỉnh) có từ 3 đến 5 Tiểu đoàn Địa phương quân và mỗi Chi khu (quận) có từ 10 đến 15 Trung đội Nghĩa quân.
  7. Bộ tư lệnh Tiền phương đặt tại Đà Nẵng
  8. Bộ tư lệnh Tiền phương đặt tại Huế
  9. Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức
  10. Xuất thân từ Trường Sĩ quan
  11. Đại tá Hoàng Mạnh Đáng sinh năm 1930 tại Quảng Bình.
  12. Trường Võ bị Cap Saint Jacques còn gọi là Trường Võ bị Địa phương Nam Việt, Vũng Tàu
  13. Đại tá Lê Quang Nhơn sinh năm 1924 tại Rạch Giá.
  14. Đại tá Ngô Minh Châu sinh năm 1926 tại Thừa Thiên.
  15. Đại tá Phạm Văn Phô, sinh năm 1933 tại Thái Bình
  16. Đại tá Lê Bá Khiếu sinh năm 1934 tại Thừa Thiên.
  17. Còn gọi là khóa 10B Trừ bị Đà Lạt
  18. Các đơn vị Pháo binh biệt phái cho các Sư đoàn, xem ở trang Sư đoàn Bộ binh QLVNCH
  19. Đại tá Phạm Kim Chung, sinh năm 1929 tại Kiến An
  20. Bộ chỉ huy đặt cạnh Bộ tư lệnh Quân đoàn
  21. Đại tá Cao Nguyên Khoa, sinh năm 1930 tại Hưng Yên
  22. Đơn vị Pháo binh Tiểu khu có cấp số tương đương 1 Tiểu đoàn, trang bị Đại bác 105 ly, còn gọi là "Pháo binh Diện địa".
  23. Tên Tỉnh lỵ, Trung tâm Hành chính của tỉnh
  24. Đại tá Nguyễn Hữu Duệ sinh năm 1931 tại Hưng Yên.
  25. Thị xã Huế trực thuộc Trung ương. Tỉnh trưởng Thừa Thiên kiêm Thị trưởng Huế
  26. Đại tá Phạm Văn Chung sinh năm 1931 tại Hà Nội.
  27. Đại tá Đào Mộng Xuân sinh năm 1932.
  28. Đại tá Lê Văn Ngọc sinh năm 1935 tại Khánh Hòa
  29. Đại tá Đào Trọng Tường sinh năm 1928 tại Nam Định.
  30. Thị xã Đà Nẵng trực thuộc Trung ương
  31. Bộ tư lệnh đặt tại Căn cứ Không quân Đà Nẵng
  32. Phó Đề đốc Hải quân
  33. Hải quân Vùng 1 Duyên hải. Bộ tư lệnh đặt tại Căn cứ Hải quân Tiên Sa, Đà Nẵng
  34. Đại tá Nguyễn Xuân Hường sinh năm 1929 tại Quảng Nam.
  35. Bộ tư lệnh đặt cạnh Bộ tư lệnh Quân đoàn
  36. Đại tá Nguyễn Đức Khoái sinh năm 1929 tại Bắc Ninh.
  37. Bộ chỉ huy đặt cạnh Bộ tư lệnh Quân đoàn
  38. Còn gọi là khóa 2 Võ bị Liên quân Viễn Đông có tên khóa: Đỗ Hữu Vị

Liên quan

Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân chủng Phòng không – Không quân, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 7, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 1, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc Quân khu 5, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 2, Quân đội nhân dân Việt Nam Quân khu 9, Quân đội nhân dân Việt Nam Quần đảo Trường Sa